HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH NƯỚC THẢI Công ty môi trường, bồn xử lý nước thải composite, máy lọc nước RO

Đăng bởi tanka lúc Thứ Tư, 5 tháng 11, 2014 0

HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH NƯỚC THẢI


1. MÁY ĐO PH NƯỚC THẢI CẦM TAY
O&M - CHUYÊN BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP & XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ảnh: Máy đo pH nước thải
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Lắp đầu đo (sensor) vào máy. Tháo đầu bảo vệ điện cực ra khỏi đầu đo.
- Bật công tắc ON/OFF trên máy. (màn hình hiện thị giá trị pH)
- Nhúng đầu đo vào dung dịch cần đo và khuấy nhẹ. Đến khi giá trị pH trên màn hiển thị ổn định, xuất hiện mũi tên tại vị trí [OK] đọc giá trị đo được.
- Sau khi đo xong, rửa sạch đầu đo và cho vào đầu bảo vệ. Tháo đầu đo ra khỏi máy và cho vào vali đựng.
Chú ý: đầu đo phải được bảo quản trong dung dịch KCl 3M tránh để đầu đo bị khô.
HIỆU CHỈNH MÁY
- Bật công tắc ON/OFF trên máy
- Hiệu chỉnh máy ở pH =4
- Nhúng đầu đo vào dung dịch chuẩn có giá trị pH = 4, khuấy nhẹ.
- Nhấn phím [CAL] màn hình hiển thị chữ buFFSTD tiếp tục nhấn nút [STORE] để vào hiệu chỉnh máy. Máy sẽ tự động hiệu chỉnh về giá trị pH = 4.
- Tiếp tục làm tương tự với các dung dịch có giá trị pH = 7 và 10

2. MÁY ĐO DO NƯỚC THẢI CẦM TAY
Ảnh: Máy đo DO nước thải
2.1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Lắp đầu đo (sensor) vào máy. Tháo đầu bảo vệ điện cực ra khỏi đầu đo.
- Bật công tắc ON/OFF trên máy. (màn hình hiện thị giá trị DO)
- Nhúng đầu đo vào dung dịch cần đo và khuấy nhẹ. Đến khi giá trị DO trên màn hiển thị ổn định đọc giá trị đo được. Đơn vị hiển thị mg/l
- Sau khi đo xong, rửa sạch đầu đo và cho vào đầu bảo vệ. 
Chú ý: đầu đo phải được bảo quản trong dung dịch KOH 3M tránh để đầu đo bị khô.

2.2. HIỆU CHỈNH MÁY
- Tháo đầu bảo vệ khỏi đầu đo trước khi thực hiện việc hiệu chỉnh máy.
- Sử dụng vải mềm lau khô đầu đo.
- Trong quá trình hiệu chỉnh phải để đầu đo trong không khí có độ ẩm tương đối xấp xỉ 100%.
- Bắt đầu quá trình bằng cách nhấn nút [Cal], trên màn hình xuất hiện chữ ‘CAL’ khi kết quả giá trị Oxygen, nhiệt độ, áp suất ổn định quá trình hiệu chỉnh tự động thực hiện.

3. MÁY PHÁ MẪU COD, N, P
Ảnh: Máy phá mẫu nước thải
(MODEL CSB/COD REAKTOR AL)
- Nối thiết bị với nguồn điện 220V/ 50 Hz .
- Bật nguồn thiết bị với công  tắc A ở phía trước panel điều khiển.
- Máy phá mẫu tự động làm việc với chu kỳ  nhiệt độ và giữ nhiệt độ trong khoảng  giá trị được cài đặt và sẽ hiển thị tương ứng bởi đèn  ở trước mặt máy. Trước khi bắt đầu chu kỳ nung nhiệt mới nên tắt và bật máy  bằng công tắt A.
- Nếu thay đổi nhiệt độ nung hoặc thời gian mong muốn thì sau khi bật thiết bị lên bằng công tắt A nhấn nút B thay  đổi giá trị bằng con trỏ  tương ứng.
- Giá trị có thể là: Nhiệt độ 700 C, 1000 C, 1200 C hoặc 1500 C. Thời gian 30 phút 60 phút 120 phút  hoặc nhiệt độ  được nung cho tới khi tắt máy.
- Vệ sinh máy trước khi lau chùi máy phải rút dây điện ra, nhiệt độ máy phải được làm nguội.
- Nhiệt độ của tấm plate có thể 1500 C xảy ra trong khi nung nhiệt khi đó đèn xanh sẽ sáng lên.
- Máy sử dụng cho việc phá mẫu COD, N, P

4. MÁY PHÂN TÍCH COD, N, P 
Ảnh: Máy phân tích COD nước thải
(PC MULTIDIRECT)

4.1. CHỨC NĂNG CÁC PHÍM:
On/OFF :Bật tắt máy
ESC: Trở về menu trước 
F1: Công tắt chọn toàn bộ liệt kê các phương pháp.
F2: In toàn bộ kết quả.
F3: In toàn bộ kết quả hiện hành.
MODE: vào menu và các chương trình khác.
: Phím thay đổi các giá trị lên xuống.
Store: Phím lưu kết quả.
ZERO: Phím cân chỉnh mẩu trước khi cho hoá chất vào.
Phím ENTER: Khi kết thúc thao tác thì nhấn phím enter
Clock: Phím xem ngày giờ hiện hành.

4.2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Cho 10ml nước mẫu cho vào ống nghiệm và đậy nút lại.
Bước 2: Đặc ống nghiệm vào máy chú ý cái dấu trên ống nghiệm trùng với cái trên máy.
Bước 3: Nhấn phím ZERO.
Sau đó màn hình hiển thị.
Zero accepted
Prepare  test
Press TEST
Bước 4: Lấy ống nghiệm ra khỏi máy.
Thêm thuốc thử vào chú ý: cho vào đúng với thuốc thử.
Bước 5: Đậy nắp ống nghiệm lại lắc nhẹ nhiều lần cho đến khi viên thuốc tan ra hoàn toàn.
Bước 6: Đặc ống nghiệm vào máy chú ý cái dấu trên ống nghiệm trùng với cái trên máy.
Bước 7: Nhấn phím TEST.
Thời gian chờ hiện lên màn hình.
Có hai cách chọn phương pháp:
- Chọn trực tiếp từ màn hình dùng phím mũi tên  để chọn.
- Chọn bằng cách nhập số trực tiếp từ bàn phím.

4.3. CHỌN NGÔN NGỮ
mode >1>0 enter
phím beep
mode >1> 1 enter
tín hiệu beep
mode >1> 4 > enter
cài đặt thời gian
mode >1 >2> enter

4.4. IN KẾT QUẢ
in tất cả các kết quả 
mode >2 >0 >enter
in các kết quả chọn có cùng thời gian
mode >2>1 >enter
in các kết chọn theo mã
mode >2>2>  enter
in kết quả có cùng phương pháp 
mode >2>3 >enter
in kết quả có cùng thông số
mode >2 >9 >enter
gọi các kết quả đã lưu
mode >3 >0 >enter
gọi kết quả được chọn cùng  thời gian 
mode >3> 1 >enter
gọi kết quả có cùng mã số 
mode >3 >2 > enter
gọi kết quả được chọn cùng phương pháp
mode >3> 3 >enter
xóa tất cả các kết quả đã lưu 
mode >3 >4 > enter
Chú y :Máy PC multidirect sữ dụng pin sạc nên sử dụng xong phải sạc pin trong trong khi vừa sử dụng pin vừa sạc,khi sử dụng pin báo thấp thì nên cấm điện vào sạc.

4.5. CÁC THAO TÁC TRƯỚC KHI SỬ DỤNG MÁY
Trước khi sử dụng máy phải gắn pin sạc vào và pin lithium-battery, ở phía sau máy. Pin sạc không được sạc nên sạc trước khi sử dụng trước khi sử dụng lần đầu tiên nên cài đặc máy ngôn ngữ yêu cầu sử dụng chọn mode xoá các dữ liệu cài đặc thời gian :
Chi tiết xin vui lòng làm theo hướng dẫn.

A. Tháo và lắp pin mới pin lithium
1 .Tắt công tắt  máy.
2. Nên lấy ống nghiệm ra khỏi máy.
3. Lật máy úp xuống.
4. Tháo hai vít ra.
5. Gắn pin mới vào nếu có pin củ thì lắy ra khỏi máy gắn pin lithium.
6 .Lắp 7 viên pin sạc vào.
Chú ý: Nên dùng pin gắn theo yêu cầu của máy nếu muốn biết thêm chi tiết thì liên hệ với nhà phân phối. Pin lithium là pin nuôi main chính dùng để nhớ dữ liệu không dùng để hoạt động của máy nên thay định kỳ 5 năm một lần.
7. Đậy nắp hộp lại.
8. Vặn ốc vít cẩn thận.
Ngay khi main không được cấp điện thì dữ liệu trong máy sẽ bị xoá,hoặc khi pin bị hỏng.Nếu muốn dử liệu trong máy không bị mất thì khi thay pin lithium nên nối với nguồn cung cấp với adapter.
Pin được sạc khi thiết bị hoặc động có nối với nguồn cung cấp.
Khi pin hết sạc ít nhất 10 giờ.

B. Cầu chì bảo vệ:
Máy chứa đựng cầu chì :1A chiềi dài 20mm.
Nếu thiết bị hoặc động với adapter chính nhưng pin không được sạc thì cầu chì có thể bị hỏng.

C. Nắp bảo vệ :
Nếu không có nắp bảo vệ chống lại hư hại nguyên nhân chính bởi môi trường xung quanh gây ra.

4.6. QÚA TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
ON/OFF:Khi bật máy tự động kiểm tra “self-test” máy tự động kiểm tra các chức năng sau đó máy vào chương trình hoạt động.
Màn hình hiển thị.
Sau khi bật công tắt .
Autotest…....   

A. Tự động tắt máy:
Tự động tắt máy đi sau 20 phút, báo động “beep” trước đó 30 giây muốn máy không tự tắt chúng ta phải nhấn bất kỳ phím nào đó .

B. Chọn phương pháp: 
Có hai cách chọn phương pháp 
a) Nhập trực tiếp vào 
Ví dụ: 80 để chọn phương pháp Bromine
b) Dùng phím ^/v để chọn phương pháp có từ màn hình LCD.
Ví dụ:   >>  20 acid demand
                    290 active oxygen
                    3 0 alkalinity –total
Dùng phím mũi tên đễ  chọn sau khi chọn xong dùng phím ENTER.
Nhấn F1: phím chọn toàn bộ hoặt liệt kê các phương pháp và hứơng dẫn các thao tác thí nghiệm.

C. Lấy vi phân(different):
Lấy vi phân có thể trong vài phương pháp.
Chlorine   
              >>diff
                  Free
                  Total

D. Thao tác ZERO
Màn hình hiển thị 
               Prepare     zero
               Press          test
Nhấn phím ZERO 
Màn hình hiển thị
                Zero   accepted
                Prepare     test
                Press       test
Đặt mẫu vào và nhấn phím TEST 
Sau đó xuất hiện thời gian chờ.

E. Thao tác test:
Ngay khi calibration hoàn thành thì lấy ống nghiệm ra khỏi máy thao tác làm giống như miêu tả ở trên.
Chúng ta có thể  in hoặc lưu kết quả.
Chọn phương pháp mới.
Thao tác phân tích thêm .

F. Lưu kết quả :
Nhấn phím STORE khi kết quả hiển thị:
                  Code No:
                   ------------
Phải nhập 6 chữ số vào:
Nếu không nhập đủ thì máy sẽ tự động thêm số không vào.
                 Stored!   

G. In kết quả: 
Nhấn phím F3 để in kết quả trực tiếp từ màn hình.
Dữ liệu  được in ra ngày giờ code phương pháp.

H. Thao tác đo thêm nhấn phóm test màn hình xuất hiệnIn : 
         Zero  accepted        
         Prepare    TEST
         Press      test
Thao tác với phím TEST
Thao tác với phím Zero
Nhấn phím Zero để thao tác một calibration.
Màn hình xuất hiện:
          Prepare    Zreo
          Press       ZERO

I. Chọn phương pháp mới:
Nhấn phím ESC để trở về phương pháp chọn 
Nhập trực tiếp vào
Ví dụ:160 đối với cyanuric acid

4.7. CÀI  ĐẶT  MÁY  PHOTOMETER
A. Chọn ngôn ngữ
Màn hình xuất hiện
<language>
Deutsh
>>english
 Nhấn phím MODE >10 enter
Màn hình xuất hiện
<language>
Deutsch
English
Franca
Dùng phím  di chuyển lên xuốngđể chọn ngôn ngữ kết thúc công việc tìm bằng cách nhấp phím enter.
B.  Phím BEEP key-beep
MODE >11 enter
<key-keep>
On:1 off:0
Nhấn phím 0 thì tắt tiếng kêu beep khi nhấn phím 
Nhấn phím 1 bật chức năng kêu
C.  Tín hiệu beep
MODE > 14 enter
Màn hình xuất hiện 
       <signal  beep>
       ON:1  Off:0
Nhấn phím 0 tắt tín hiệu beep 
Nhấn phím 1 bật tín hiệu beep
Sau đó kết thúc nhấn phím enter.
D. Cài đặt thời gian
Mode  >12 enter
Màn hình hiển thị:
<clock>
yy-mm-tt  hh:mm
-----------
Nhập vào ngày tháng năm
yy-mm-tt  hh:mm
------------
Ví dụ: 03-05-14….. . .
Ví dụ:14mail  2003 0>3>0>5>1>4 enter.
E. In kết quả 
In tất cả các kết quả 
MODE >2 0 enter
Màn hình hiển thị:
Không in nhấn phím ESC
F. In các kết quả có cùng thời gian 
MODE >21 enter.
Màn hình hiển thị:
< print >sorted :data
From yy-mm-dd 
Nhập ngày tháng năm đầu tiên 
Ví dụ:14 mail 2003= 0>3>0>5>1>4>enter.
From yy-mm-dd
Nhập ngày tháng sau cùng enter
Màn hình xuất hiện 
From 2003-05-14
To 2003-05-19
Start:enter 
End:ESC
G. In kết quả có cùng mã số
MODE > 22>enter.
<print>
Sorted:code-no
. . . . . . . .
To:enter
From 000001
To  000010
Start:enter
No:ESC
H. In kết quả có cùng phương pháp:
MODE >23>enter
<print>
I. In kết quả có cùng thông số: 
Mode >29>enter
<print parameter>
1:flow control
2:baud rate
K. Xem lại kết quả đã lưu:
Xem lại tất cả các kết quả 
MODE >30>enter
<storage>
Dislay all data
Start:enter
End:ESC
Dùng phím ^/V để chọn kết quả 
Nhấn phím F3 : để in kết quả hiện hành.
Phím ESC để kết thúc.
L. Xem lại kết quả có cùng thời gian.
MODE >3>1>enter.
<storage>
Sorted:data
From yy-mm-data

4.8. CALBRATION (FLUORIDE) CÂN CHỈNH MÁY                             
MODE >4>0>enter
<calibration>
170 fluoride 
Press :deionisd water
Press: zero
Bước 1: Cho 10ml nước mẫu cho vào ống nghiệm và đậy nút lại.
Bước 2: Đặc ống nghiệm vào máy chú ý cái dấu trên ống nghiệm trùng với cái trên máy.
Bước 3: Nhấn phím ZERO.
Sau đó màn hình hiển thị.
Zero accepted
Prepare  test
Press TEST
Bước 4: Lấy ống nghiệm ra khỏi máy.
Bước 5: Cho thêm chính xác 2ml dung dịch SPANS vào ống nghiệm 
Chú y: ống nghiệm phải đầy ở phía trên 
Bước 6: Đậy nắp ống nghiệm lại lắc nhẹ nhiều lần cho đến khi viên thuốc tan ra hoàn toàn 
Bước 7: Đặc ống nghiệm vào máy chú ý cái dấu trên ống nghiệm trùng với dấu trên  máy.
Bước 8: Nhấn phím TEST
Màn hình hiển thị.
Zero accepted
T1:0mg/lF
Press TEST 
Bước 9: Lấy ống nghiệm ra khỏi máy,lấy ống nghiệm trống rữa nhiều lần đổ vào ống nghiệm chính xác 10ml fluoride standard 
Bước 10: Thêm vào ống nghiệm đúng 2ml dung dịch SPADNS chuẩn 
Chú ý: mực nước trong ống nghiệm phải đầy ở phía trên.
Dùng phím ^/v xem kết quả đã lưu. 
Nhấn phím F3 để in kết quả.
Nhấn ESC để kết thúc.

Chú ý:
Chữ T   : dùng cho thuốc viên .
Chữ TT : dùng cho thuốc trong ống nghiệm .
Chữ pp : dùng cho thuốc bột thành gói .
Chữ p   : bột khử .
Chữ L   : thuốc khử dạng lỏng .
Chữ C   : thuốc khử dạng hóa học .
Chữ  dH : đơn vị đo độ cứng của đức .
Chữ  fH : đơn vị đo độ cứng của pháp .
Chữ  eH : đơn vị đo độ cứng của anh .
Chữ   aH : đơn vị đo độ cứng của mỹ .
Chữ TDS : tổng số hòa tang chất rắn .
HR : thang đo cao .
MR : thang đo trung bình .
LR : thang đo thấp .

5. THIẾT BỊ PHÂN TÍCH BOD
O&M - CHUYÊN BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP & XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ảnh: Máy phân tích BOD nước thải
5.1. MÁY ĐO BOD - HỆ THỐNG ĐO OXI TRỰC TIẾP ĐO BOD
A. Các nút điều khiển
ESC    :     - Bật và tắt máy.
                  - Thoát khỏi menu.
START: Bắt đầu đo.
READ: Đọc và hiển thị giá trị hiện hành (không có lưu).
              - Chọn giá trị kế tiếp 
              - Tăng thông số 
              - Giảm thông số
              - Trở về cái đầu
ENTER: Xác định ngỏ vào
Công tắt trang kế tiếp trong menu. 
Thể tích đo mẫu tạo ra giá trị BOD dãy đo BOD từ 0 cho đến 4000 mg/l.

B. Các  bước tiến hành chuẩn bị mẫu
Bước 1: Ước lượng mẫu đo chọn thể tích mẫu đo.
Ví dụ:dãy đo 0-40, thể tích 428 ml thêm 10 giọt ATH .
Bước 2: Tiến hành những bước cần thiết của mẫu (đặt giá trị pH, lọc…).
Bước 3: Đo thể tích mẫu chính xác, dùng cái cốc để đo và rót vào chai BOD, qua cái phiểu, nếu cần thiết thì thêm nitrification.
Bước 4: Cho thanh cá từ vào chai BOD .
Bước 5: Cho 3-4 giọt dung dịch KOH vào trong mến đệm (seal gasket) sau đó gắn miếng đệm vào trong miệng chai.  
Bước 6: Vặn sensor BOD tới chai nước mẫu.
Bước 7: Đặt chai nước mẫu trong rảnh của chai (trên thân máy).
Bước 8: Bắt đầu quá trình đo. 
Ủ mẫu phù hợp với nhiệt độ hướng dẫn (BOD5 5 ngày tại 200 C).

C. Bật công tắt 
Nhấn nút ESC mở máy. Máy sẽ nhấp nháy: ”rapid-read-out” mode và sẻ hiển thị giá trị sau cùng của lần đo cùng. Nếu đo không được thì đèn vị trí của LED  sẽ nhấp nháy hiển thị số lần cao hơn 5d đối với BOD5 trong khi đó hiển thị giá trị thấp hơn sẽ được lưu. Nếu màn hình hiển thị -F1 - giá tri không được lưu, nếu không được đo tại bất kỳ thời gian đặc biệt nào thì sẽ hiển thị –F-, nút (+) được sử dụng để chọn vị trí đo kế tiếp, trong khi đó ấn  nút (–) được chọn vị trí lùi lại.
Không có chai trong vị trí sẽ không được chọn.

D. Tắt nguồn  
Nhấn nút ESC để tắt nguồn .

E. Đọc giá trị đo
Đặt máy tới vị trí mode”rapid-read-out” và chọn vị trí yêu cầu được đo nhấn nút “ENTER” máy sẽ chọn công tắt “read out“ tới chai được chọn hiển thị thời gian đo tương ứng với giá trị đo được lưu trữ. nếu đo chu kỳ một hoặc hai ngày (đối với BOD1 và BOD2 ) thời gian đo sẽ được hiển thị giờ, nếu chu kỳ đo hơn hai ngày (BOD3 BOD4…..) thì sẽ hiển thị giá trị ngày.
Ví dụ: d5 giá trị đo sau cùng đối với BOD5.

F. Bắt đầu đo 
Bắt đầu lần đo mới dữ liệu được lưu trữ sẽ mất hết trong sensor.
Nhấn phím “START” máy sẽ chuyển qua chế độ mode”START” máy sẽ tìm vị trí trống đầu tiên.
Sử dụng phím (+) và (-) để thay vị trí, phím (+) sẽ chọn vị trí kế tiếp trong khi đó (-) có thể sử dụng để chọn bất kỳ vị trí nào.
Nhấn phím ENTER phím (+) và phím (-) được sử dụng để chọn dãy đo. Xác định dãy đo được chọn bằng cách nhấn phím ENTER lần nữa. Máy sẽ hiển thị giới hạn thời gian đo sau cùng, nếu không có sự thay đổi trong khoản 3s (sử dụng phím (+) và phím (-)) máy sẽ tự động bắt đầu đo. Sự thay đổi như sau tự động bắt đầu đo không quá lâu, ”start” có thể được ngừng bằng cách nhấn phím ESC.
Nếu máy không tìm được vị trí trống, nó sẽ chọn một vài vị trí đầu, trong trường hợp này màng hình sẻ hiển thị “del” nếu muốn vị trí đầu được chọn nhấn phím “start” lần nửa kế đó máy sẽ thay đổi sự chọn lựa của dảy đo. Một lần đo được bắt đầu máy sẽ hiển thị vị trí kế tiếp. Nhấn ”rapid read-out” nhấp nháy.

G. Menu các thông số
Nhấn phím “ENTER”và giữ phím “enter”.công tắt máy sẽ được mở lên, hiển thị ba số thập phân nhấp nháy trong ba giây, thoát khỏi phím “enter”. Máy sẽ hiển thị thông số “parameter” menu và sẽ hiển  thị menu ban đầu”date-time” sử dụng phím (+) và phím (-) để chuyển giữa “date - time”, “autostart” và “replace batteries” nhấn “ENTER”  để chọn menu  yêu cầu cho phép thoát khỏi các thông số bằng cách nhấn phím “ESC” để trở về mode “RAPID READ-OUT”.
       
H. Cài đặt thời gian
Bằng cách nhấn và giữ phím“enter” bật công tắt nguồn cho tới khi máy được bật lên. chọn menu chính “date-time”, “set”date” màn hình sẽ hiển thị “dA” năm hiện hành, nhấn phím enter máy sẽ hiển thị “MM-TT” tháng và ngày, ấn enter “hh.mm” phút và giây (đây là lần cài đặt trước). Ta ấn enter bắt đầu lần cài đặt tiếp, màng hình hiển thị “jj” cài đặt năm, ấn enter màng hình hiển thị “M0”cài đặt tháng, ấn enter màng hình hiển thị “dd” cài đặt ngày, ấn enter “hh” cài đặt giờ, ấn enter”M” cài đặt phút, ấn enter “m” cài đặt giây, ấn enter “is set” xác định giá trị cài đặt, kết thúc cài đặt ấn ESC. Hoặc có thể máy tự động chuyển qua màng hình đo.

I. Bảng kế quả
Ảnh: Kết quả xử lý nước thải
Giá tri BOD tăng ngày đầu tiên, và tăng ít hơn vào các ngày kế tiếp và sau đó giảm dần là do có sự rò rỉ không khí trong hệ thống và các chất khác, ví dụ: nitrogen, phostphate.

J. Cách tiến hành đo: 
cho thể tích vào và dung dịch ATH
     Dãy đo                    thể tích mẫu ml               giọt ATH
  0-40                            428                                     10
  0-80                            360                                     10
  0-200                          244                                      5
  0-400                          157                                      5
  0-800                          94                                        3
  0-2000                        56                                        3
  0-4000                        21.7                                    1   

K. Chuẩn bị mẫu nước thử
Giá trị pH  giữa 6,5 đến 7,5 nếu giá trị pH của mẫu lớn hơn hoặc bé hơn nên đều chỉnh trước, nếu giá trị pH quá cao thì nên giảm xuống bằng cách giảm xuống thêm acid hydrochloric lỏng (1 mol/l) hoặc (1mol/l) acid sulphuric loảng. Nếu giá trị quá thấp thì thêm dung dịch sodium hydroxide (1mol/l)
Trộn nước mẫu đều và đặc cho ổn định .
Thêm thanh cá từ vào mỗi chai mẫu và vào 3-4 giọt dung dịch hydroxide 45% trên rãnh của nắp đặt nắp nhựa vào chai.
Trước khi bắt đầu đo chuẩn bị mẫu  nhiệt độ 200 C . 
Đặt sensor BOD vào chai mẫu vặn chai cho cẩn thận. Sensor này cực kỳ quan trọng, hệ thống phải được kín không rò rỉ không khí đặt chai BOD vào với sensor với vào vị trí rảnh trong rảnh để chai và được đặt vào trong  tủ ấm. Chúng ta có thể di chuyển toàn bộ BOD, cái giằng đặt chai từ themostatically, trong khi đó lấy hệ thống stiring  trong thùng chứa. Không cần lấy cáp ra, stiring drive nối với bottle rack  bằng 4 con ốc.     
Chuẩn bị quá trình đo.
Ủ mẫu trong nhiệt độ 200 C .

L. Đặc tính kỹ thuật
- Hệ thống đo BOD
- Nguyên tắt đo: Manometric,mercury-free, electronic pressure sensor.
- Thang đo        : (mg/lO2) 0-40, 0-80, 0-800, 0-200, 0-4000mg/l
- Kết quả hiễn thị: BSB[ mg/l; 4 số led 7 đoạn].
- Hiển thị các tham số đo: BOD thang, thể tích, khoảng thời gian, thời gian đo.
- Đo theo chu kỳ: Người sử dụng chọn giữa 1 và 28 ngày.
- Tự động lưu trữ kết quả lên tới 28 kết quả tuỳ thuộc vào chu kỳ đo. 
- Khoảng lưu  trữ: 1 ngày, 2 ngày , hàng ngày 3-28 ngày.
- Chương trình bắt đầu tự động: Sau khi nhiệt độ cân bằng của mẫu, có thể tắt máy.
- Nguồn cung cấp 3 cục pin
- Tuổi thọ của pin     : 1 năm
- Giờ                          : Thời gian thực
- Tiêu chuẩn bảo vệ   : IP%$
- Thể tích                    : 375*195*230
- Lớp phủ ngoài          : ABS Tiêu chuẩn CE
- Thể tích stiring         :  6 chai BOD 
- Nguồn stiring            :  7W
- Tốc độ Rotation        :  320 rpm (320 vòng trên phút). Giảm xuống 200 vòng trên phút sau 40 giây.
- Thể tích W*D*H      :    270 *180*25mm
- Khoảng cách giửa các điểm khuấy  88mm
- Trọng lượng(stiring drive) : 1800g
- Vật liệu che đậy bằng :  PVC
- Điều kiện bao quanh    :  -10 tới +560C tại độ ẩm 100%
- Điện áp                         : 20V max
- Cáp điều khiển             : 2m
- Tiêu chuẩn bảo vệ        : IP68(DN40050).
- Stiring control          : 220V-240V/ 50/ 60Hz, tiêu chuẩn bảo vệ hai cấp.

M. Chú ý các ký  tự hiển thị trên màn hình
LoAd : Vị  trí các chai không đúng.
LEDs : Led hiển thị các vị trí của chai. 
LED chớp sáng: Đo không hoàn thành được.
UFL  :”underflow” BOD thấp hơn giá trị đo  > kiểm tra mẫu nước trong chai đổ cho đầy kiểm tra sự sáo trộn của hệ thống.
OFL  : “overflow” xác định giá trị BOD vượt quá giá trị đo .
LoBAt: Hết pin   thay pin mới.
Chớp sáng giá trị đo:chai đặt không có đúng trục .
F1: Giá trị đo không sẳn sàng .
F2: Không có “start” giá trị.
F120: Có sự cố lổi trong khi “start”không thay đổi chai hoặc vị trí đặc trong khi nhấn nút “start”.

5.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ ĐIỀU HOÀ NHIỆT BOD
(Model : AL 618-4)
- Cắm điện cho tủ nguồn điện 220V /50 Hz.
- Sử dụng ủ BOD ở nhiệt  độ 200 C .
- Dãy nhiệt độ điều khiển + 2 đến +400 C mỗi bước tăng +10 C
- Dùng phím UP để tăng nhiệt độ.
- Dùng phím DOWN để giảm nhiệt độ.
- Bật công tắt bên trong máy. 
- Bảng điều khiển có 4 ồ cấm dùng để cắm máy đo BOD.

5.3. SỬ DỤNG CÂN DENVER
Ảnh: Cân điện tử xử lý nước thải
Tên thiết bị: Cân phân tích điện tử
Model: APX100  
Hãng sản xuất: Denver
Nước sản xuất: Đức.
Cắm nguồn điện 220v bằng AC Adaptor để cung cấp cho máy. Trên màn hình cân sẽ xuất hiện chữ ◊ báo hiệu đã có nguồn cung cấp cho cân. Để cân sưởi ấm ở chế độ này khoảng 30 phút. 
Nhấn phím ON/OFF trên bàn phím. Cân sẽ tự khởi động sẽ xuất hiện  “ - - “ và sau đó 0.0000g trên màn hình.
Chức năng các phím trên cân:
- ON/OFF: Chức năng đóng cắt nguồn.
- Print      : Dùng để in kết qủa và để điều kiển chức năng của cân.
- Menu  : Dùng để chuyển đổi trong một Menu.

- Zero: Ấn Zero trên màn hình suất hiện “- - “ sau đó xuất hiện 0.0000g
Cách chuẩn cân: 
- Không để bất kỳ vật nào trên đĩa cân.
- Nhấn phím Zero để trên màn hình hiển thị gram và ổn định.
- Nhấn phím Zero để điều khiển cân.
- Khi màn hình xuất hiện 50.0000g thì ta đặt quả cân 50.0000g tải lên và chờ cho cân tự động hiệu chuẩn xong và xuất hiện màn hình “- - “ và tiếng kêu thì ta bỏ quả cân xuống.
Thực hiện cân:
- Di chuyển tất cả những gì có trên đĩa cân. Lúc này màn hình hiển thị : 0.0000g . Nếu không nhấn phím Zero.
- Đặt đĩa đựng mẫu lên đĩa cân và nhấn phím Zero, màn hình hiện 0.000g.
- Cho mẫu cần cân vào đĩa cân và ghi kết quả.
Báo lỗi  cân:
- No ◊ displayed : không có công suất nguồn đi vào.
- - - - -        : Phụ tải cân quá lớn so tải trọng cân.
- E22          : Đĩa cân đặt không đúng vị trí .
- E01          : Lỗi trên màn hình hiển thị .
- E02          : Báo lỗi trong qúa trình Cal .
- E11          : Báo lỗi không cho phép trừ bì lần 2.
- E30          : Báo lỗi trong khi in.
- E54          : Báo lỗi khi quay về nút OFF.

6. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
6.1. PHÂN TÍCH COD
Bước 1: Chuẩn bị mẫu trắng
- Mở nắp một test mẫu COD, thêm 2ml nước khử ion vào test. Đóng nắp lại và lắc lên vài lần cho trộn đều hỗn hợp.
Bước 2: Chuẩn bị mẫu phân tích
- Mở nắp một test mẫu COD khác, thêm 2ml mẫu nước cần phân tích. Đóng nắp lại và lắc lên vài lần cho trộn đều hỗn hợp.
Chú ý: sau khi lắc hỗn hợp rất nóng, nên khi lắc chỉ cầm vào phần nút nhựa phía trên.
Bước 3: Sau đó đưa mẫu đã chuẩn bị xong vào máy nung 2 giờ ở nhiệt độ 1480C.
- Sau 2 giờ, lấy mẫu ra khỏi thiết bị nung, để nguội đến 600C hoặc nhỏ hơn. Lắc đều mẫu vài lần khi còn nóng, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi đo.
Bước 4: Bật máy so màu chọn chương trình đo bằng cách nhấn nút Program, sau đó nhấn phím [1] [3] [0] .
- Cho mẫu trắng vào vị trí đo của máy so màu, xông nhân phím [ZERO] sau khi đọc xong lấy mẫu trắng ra khỏi vị trí đo.
- Thay mẫu cần phân tích vào vị trí đo, sau đó nhấn phím [TEST] giá trị COD sẽ được hiện thị trên màn hình. Đọc và ghi lại kết quả phân tích.

6.2. PHÂN TÍCH NITƠ TỔNG
Chuẩn bị mẫu:
- Mở nắp 2 test mẫu có ký hiệu TN Hydroxide LR digestion và đổ vào mỗi test một gói Vario TN Persulfate.power
- Thêm 2ml nước khử ion vào một test để làm mẫu trắng.
- Thêm 2ml mẫu cần phân tích vào test cong lại.
- Đậy nắp lại và lắc đều test mẫu.
- Cho vào máy phản ứng nung trong vòng 30 phút ở 1000C.
- Sau 30 phút lấy mẫu ra khỏi máy, để nguội đến nhiệt độ phòng.
- Mở nắp các test mẫu ra và cho vào mỗi test 1 gói Vario TN Reagent A power
- Đóng nắp các test lại, lắc nhẹ. Đồng thời bật máy so màu lên chọn chương trình [2] [8] [0] sau đó nhấn phím ENTER. Đợi hỗn hợp phản ứng trong vòng 3 phút.
- Mở nắp các test mẫu ra và cho vào mỗi test 1 gói Vario TN Reagent B power. Đồng thời nhấn phím ENTER trên máy so màu. Đợi hỗn hợp phản ứng trong vòng 2 phút.
Đo giá trị phân tích
- Mở nắp 2 test mẫu có ký hiệu TN Acid LR/HR (Reagent C).
- Thêm 2ml mẫu trắng (đã chuẩn bị ở bước trên) vào một test và thêm 2ml mẫu vào test còn lại. Đậy nắp lại và lắc đều hỗn hợp.
- Để mẫu trắng vào vị trí đo và nhấn phím ZERO, đợi trong vong 5 phút.
- Lấy mẫu trắng ra và thay vào mẫu cần đo. Nhấn phím test. Đọc và ghi lại kết quả phân tích.

6.3. PHÂN TÍCH PHỐT PHO TỔNG
- Mở nắp một test có ký hiệu digestion tube PO4-P Acid reagent thêm vào 5ml mẫu cần phân tích vào.
- Đổ thêm một gói Vario Potassium Persulfate F10 power. Đậy nắp lại và lắc đều.
- Cho mẫu vào máy phản ứng nung 30 phút ở nhiệt độ 1000C.
- Sau 30 phút lấy mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng.
- Mở nắp test mẫu ra thêm vào 2ml 1.54 N Sodium hydroxide solution. Đóng nắp lại và lắc đều.
- Đồng thời bật máy so màu lên và chọn chương trình [3] [2] [6].
- Cho test mẫu vào máy so màu và nhấn phím ZERO.
- Sau đó lấy test mẫu ra và cho thêm một gói Vario Phos 3 F10 power. Đóng nắp lại và lắc đều trong khoảng 15 giây.
- Cho test mẫu vào máy so màu và nhấn phím TEST. Đợi trong vòng 2 phút. Đọc và ghi lại kết quả phân tích.

6.4. PHÂN TÍCH BOD
Chuẩn bị mẫu:
- Kiểm tra pH của mẫu nước. giá trị pH tối ưu ở pH 6.5-7.5.
- Nếu pH > 7.5 sử dụng axit hydrochloric (1mol/l) hoặc axit sulfuric (1mol/l) để giảm giá trị pH.
- Nếu giá trị pH<6.5 sử dụng sodium hydroxide (1mol/l) để tăng giá trị pH.
- Để cho hốn hợp mẫu lắng trong một thời gian.
Phụ thuộc vào khoảng giá trị đo thể tích mẫu được lấy như sau:

- Bỏ khuấy từ vào bình
- Lấy mẫu cho vào bình chứa và bổ sung thêm dung dịch ATH theo bảng trên 
- Đậy nút cao su vào miệng bình, cho thêm khoảng 4 – 5 giọt hỗn hợp posstadium hydroxide 45%.
- Lắp điện cực đo vào miêng bình.
- Để mẫu vào máy phân tích. Sau đó cho vào tủ ấm để giữ nhiệt độ của mẫu ổn định ở 200C. Sau 5 ngày đọc và ghi lại kết quả đo được.

6.5. PHÂN TÍCH SS, MLSS 
- SS: Chỉ chất rắn lơ lửng không tan trong dung dịch
- MLSS: Thực chất cũng giống như SS, nhưng ở đây chỉ nồng độ bùn trong bể Aeroten
- Lấy 200ml, để lắng khoảng 30' đến 1h đồng hồ.
- Giấy lọc sấy ở 103 đến 105 độ cho đến khi trong lượng không đổi.
- Sau 30' hoặc 1h lấy giấy lọc ra bỏ ngay vào bình hút ẩm để 5' cho nhiệt độ của giấy hạ thấp bằng nhiệt độ phòng, đem cân giấy. Muốn biết chính xác giấy đã được sấy đến trọng lượng không đổi chưa thì sau khi cân lần thứ nhất đem sấy lại giấy. Sau 10 – 15 phút cân lại. Nếu trọng lượng hai lần cân không thay đổi thì chấp nhận đuợc (cho phép sai số  1mg)
- Ghi lại trọng lượng giấy lọc.
- Đặt giấy lọc vào phễu, dùng bình tia phun ướt giấy. 
- Cắm phích điện bơm hút chân không vào nguồn 220V. (Giấy lọc phải kín lỗ trên phễu).
- Đổ mẫu từ từ vào phễu (nước trong trước), khi đổ hết tráng cốc mẫu bằng nước máy, đổ vào phễu.
- Khi nước trong phễu đã xuống bình hết, rút phích cắm điện bơm chân không khỏi nguồn điện. 
- Lấy giấy lọc ra khỏi phễu và đưa vào tủ sấy ở 105OC trong khoảng 1h.
- Đem cân giấy + mẫu giống như quá trình cân đã đề cập ở trên.
                      (mb - ma).1000
SS (MLSS) =  
                                 V
- mb: Trọng lượng bì + mẫu
- ma: trọng lượng bì.
- V: thể tích mẫu lấy phân tích

6.6. CÁC VỊ TRÍ CẦN LẤY MẤU VÀ THÔNG  SỐ CẦN GIÁM SÁT
Ảnh: xử lý nước thải
Bể điều hoà: COD, BOD, TSS, pH
Đầu ra Bể lắng sơ cấp: COD, BOD, TSS, pH
Bể Aeroren: COD, BOD, MLSS, pH, DO
Đầu ra Bể lắng thứ cấp, Bể khử trùng: COD, BOD, TSS


O&M - CHUYÊN BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP & XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Hỗ trợ tư vấn XỬ LÝ NƯỚC THẢI
..................................................................................................................................


CÔNG TY TNHH TM DV KT SX O&M
Địa chỉ:120/2 Xuân Thới Thượng, Hóc Môn, TP.HCM
VPĐD:28/36/4 Lương Thế Vinh, Tân Thới Hòa, Tân Phú
Điện thoại: 08 3836 8122 
Email: omwater@omwater.vn  -  omwater.vn@gmail.com
Website: omwater.vn 
..................................................................................................................................

Không có nhận xét nào:

Lưu ý: Khi để lại Nhận xét bạn nên click vào ô "Thông báo cho tôi" ở dưới để nhận phản hồi từ Admin

Hỗ trợ trực tuyến

Lĩnh vực hoạt động

Đối Tác

LIKE THEO DÕI THÔNG TIN

DMCA.com Protection Status